Hướng Dẫn Cài Đặt MIDAS 2011 và Chỉnh Tương Thích Với Windows 7
Hướng Dẫn Cài Đặt MIDAS 2011 và Chỉnh Cho Tương Thích Với Windows 7
Khái niệm khí trong phong thủy
Gs. Lê Kiều
Việc xây dựng con đập bê tông lớn nhất Đông Nam Á, là một kỳ tích phi thường. Công trình đập đã được thi công tốt và là một hình ảnh tiêu biểu cho những thành tựu mà các nhà thầu Việt Nam có thể đạt được. |
Hiện tượng | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
Vết nhăn | - Lớp Gelcoat quá mỏng (nhỏ hơn 0.13 mm) - Gelcoat chưa kịp đóng rắn đã đắp lên lớp khác | - Lớp Gelcoat phải có độ dày thích hợp 0,25 - 0,5 mm - Kiểm tra độ dính: ấn ngón tay lên nếu bề mặt gel coat nếu có độ dính nhưng không dính nhựa lên tay là đắp lớp kế tiếp được |
Lỗ li ti | - Hệ thống súng phun | - Kiểm tra và vệ sinh súng phun |
Bọt khí | - Hiện tượng nhốt khí - Súng phun quá áp | - Mỗi lần phun bề dày khoảng 0,13 mm - Điều chỉnh áp suất khí theo bề dày lớp Gelcoat là tốt nhất, thường khoảng 40 - 80 PSI, tùy vào độ nhớt |
Mắt cá | - Tạp chất trên khuôn như bụi, ẩm, dầu | - Vệ sinh đường dẫn khí - Sử dụng thiết bị lọc khí - Bề mặt phun phải loại tất cả các vết dầu, đặc biệt là Silicone |
Phồng dộp khi ngâm trong nước | - Đóng rắn chưa hoàn toàn - Chưa thấm ướt hết sợi - Liên kết yếu giữa Gelcoat và lớp nhựa sợi kế tiếp, thường là do tạp chất - Lớp Gelcoat mỏng | |
Lòi sợi qua bề mặt Gelcoat | - Lớp Gelcoat quá mỏng - Gelcoat chưa đóng rắn thích hợp | - Phun lớp Gelcoat dày hơn - Tiến hành đắp sợi khi Gelcoat đã hơi khô bề mặt |
Gelcoat bị dính sang sản phẩm khác | - Sử dụng chất tách khuôn chưa đúng cách - Chất tách khuôn không tốt | - Sử dụng thêm tách khuôn - Thay đổi chất tách khuôn |
Đóng rắn chậm | - Nhiệt độ dưới 21°C - Hàm lượng xúc tác thấp - Độ ẩm cao | - Tăng lượng xúc tác |
Hiện tượng chảy | - Lớp Gelcoat quá dày | - Súng phun nên đặt cách khuôn khoảng 40 cm - Mỗi lần phun nhiều nhất dày khoảng 0,4 mm |
Tách màu | - Kỹ thuật phun | - Giảm hàm lượng chất pha loãng - Giảm bề dày mỗi lần phun - Tránh phun chồng lên nhau |
Mất màu trên bề mặt sản phẩm | - Nhốt khí trong lúc phun | - Phun lên khuôn nhiều lớp mỏng - Vệ sinh đường dẫn khí của súng phun - Bề mặt khuôn khô |
Lỗ thủng, vết sẹo | - Tỷ lệ nhựa/ xúc tác không phù hợp - Áp suất khí quá cao hoặc quá thấp - Vết dầu hoặc ẩm trên bề mặt khuôn | - Điều chỉnh lại tỷ lệ nhựa xúc tác - Chọn áp suất phun phù hợp - Vệ vinh khuôn |
Bề mặt lớp Gelcoat bị gồ ghề trước khi đắp lớp nhựa sợi tiếp theo | - Hiện tượng co rút lớp Gelcoat - Lượng xúc tác dư làm thời gian đóng rắn quá nhanh - Chậm đắp lớp nhựa sợi lên bề mặt gelcoat - Bề dày lớp Gelcoat không đều nên thời gian Gel khác nhau gây co rút - Bề mặt khuôn quá nóng | - Giảm hàm lượng xúc tác - Phun Gelcoat thành những lớp mỏng - Để khuôn nguội trước khi sản xuất tiếp |
Con lăn | Ưu điểm | Khuyết điểm |
Loại có cánh - tiêu chuẩn | Được dùng trong hầu hết các ứng dụng để loại trừ bọt khí. Thiết kế giảm sự trượt sợi do bán kính cong trên mỗi cạnh của con lăn | Không hiệu quả đối với các loại sợi dệt |
Loại có cánh xẻ rãnh | Một cải tiến mới so với loại thông dụng, xuất sắc với nhựa có hàm lượng độn cao và ít bọt khí | Có thể bị trôi nhựa nếu lăn quá nhanh |
Loại rãnh dài | Con lăn kiểu châu Âu, rất hiệu quả khi loại bọt khí là làm vệ sinh. Rất thích hợp với các loại sợi dệt hoặc đơn hướng | Có thể bị trôi nhựa nếu lăn quá nhanh. Có thể thấm nhựa lại nếu nhựa bị trôi ra ngoài nhiều |
Loại sợi tổng hợp | Sử dụng rất tốt trong việc đắp lớp ngoài và sợi đơn hướng, ngoại trừ các loại sợi cắt. Thao tác tốt trên các bề mặt phức tạp | Rất khó làm sạch. Sợi có thể bị kéo theo |
Loại phá bọt | Phá bọt xuất sắc trong tất cả các ứng dụng. Được ưa thích trong Epoxy và Xi măng | Không sử dụng cho các loại sợi vụn, khó làm sạch nhưng dễ hơn so với loại sợi tổng hợp |
Đường kính | - Chọn đường kính lớn nhất nếu có thể. Chi phí thêm một ít nhưng tiết kiệm thời gian lăn. Diện tích bề mặt con lăn sẽ tăng gấp 3x so với đường kính. Điều này cũng ảnh hưởng đến thời gian làm sạch sau mỗi ca sản xuất. - Các sản phẩm của ES đường kính nhỏ hơn, các cánh gần và cạn hơn. Sử dụng loại đường kính nhỏ cho các sản phẩm mỏng, khử bọt nhanh hơn. Mỗi con lăn ES có một thiết kế riêng về cánh và độ sâu để tăng tối đa hiệu quả khử bọt. - Đường kính lớn hơn thì dễ dàng làm sạch và trục con lăn lớn nên cách xa mặt đắp nên nhựa bị thấm vào các khe con lăn ít. Do đó, việc chọn con lăn tùy thuộc vào công việc và ý kiến của nhà sản xuất. |
Chiều dài con lăn | - Con lăn dài hơn thì diện tích lăn cũng tăng lên. Khi diện tích sản phẩm quá lớn và con lăn không thể lăn được thì có thể sử dụng con lăn Panel, loại này có thể kéo dài phạm vi thao tác của con lăn. |